-
-
-
Tổng tiền thanh toán:
-
TỪ VỰNG VỀ GIA ĐÌNH
2. Từ vựng về gia đình, các cụm động từ về gia đình.
Tiếp theo, hãy cùng học các cụm động từ tiếng Anh về gia đình và ví dụ về cách sử dụng các cụm này nhé. Các bạn cũng có thể tập đặt câu với các cụm này để tăng khả năng ghi nhớ kiến thức.
– be named after
/biː neɪmd ˈɑːftə/ được đặt tên theo
Ex: She was named after a famous singer. (Cô ấy được đặt tên theo 1 ca sĩ nổi tiếng.)
– pass away
/pɑːs əˈweɪ/ qua đời
Ex: My grandfather passed away 5 years ago. (Ông tôi đã qua đời từ 5 năm về trước.)
– bring sb up
/brɪŋ ˈsʌmbədi ʌp/ nuôi dưỡng
Ex: Sarah brought up 3 children on her own. (Sarah đã tự mình nuôi dưỡng 3 đứa con.)
– put up with
/pʊt ʌp wɪð/ chịu đựng
Ex: How can she put up with his short temper? (Làm sao mà cô ấy có thể chịu đựng tính nóng nảy của hắn vậy?)
– fall out with somebody
/fɔːl aʊt wɪð ˈsʌmbədi/ cãi nhau với ai
Ex: I often fall out with my parents about my tests. (Tôi thường xuyên cãi nhau với bố mẹ về những bài kiểm tra.)
– break up with
/breɪk ʌp wɪð/ chia tay
Ex: Samie broke up with her boyfriend last week. (Samie đã chia tay với bạn trai vào tuần trước.)
– get along with
/get əˈlɒŋ wɪð/ hòa thuận với
Ex: I cannot get along with my elder brother. (Tôi không thể hòa thuận với em trai mình được.)
– get divorced
/get dɪˈvɔːst/ ly hôn
Ex: Her parents got divorced a month ago. (Cha mẹ của cô ấy đã ly hôn vào khoảng 1 tháng trước.)
– get together
/get təˈgeðə/ tụ họp
Ex: My family always gets together at Tet holiday. (Gia đình tôi luôn luôn tụ họp vào ngày Tết.)
– settle down
/ˈsetl daʊn/ ổn định cuộc sống
Ex: When do you want to get married and settle down? (Khi nào thì mày định cưới vợ và ổn định cuộc sống đây?)
– grow apart
/grəʊ əˈpɑːt/ xa cách, lạnh nhạt
Ex: My sister and I will not grow apart even when we get older. (Chị gái và tôi sẽ không xa cách kể cả khi chúng tôi lớn tuổi hơn.)
– tell somebody off
/tel ˈsʌmbədi ɒf/ mắng mỏ
Ex: My mom often tells me off for getting bad marks. (Mẹ thường mắng tôi vì tôi bị nhiều điểm kém.)
– grow up
/grəʊ ʌp/ trưởng thành
Ex: Their daughters have grown up and left their hometown. (Những đứa con gái của họ đã lớn và rời khỏi quê hương.)
– take after
/teɪk ˈɑːftə/ có ngoại hình giống
Ex: Samie takes after her father. (Samie trông giống bố của cô ấy.)
– look after
/lʊk ˈɑːftə/ chăm sóc
Ex: It's her responsibility to look after his parents. (Chăm sóc cha mẹ là trách nhiệm của cô ấy.)
– look up to
/lʊk ʌp tuː/ ngưỡng mộ
Ex: Children always look up to their parents. (Những đứa trẻ luôn ngưỡng mộ cha mẹ của chúng.)
– get away
/ɡet əˈweɪ/ đi nghỉ dưỡng
Ex: Tomorrow I will get away with my family to Hon Gai Island. (Ngày mai tôi sẽ cùng gia đình đi nghỉ dưỡng ở đảo Hòn Gai.)
– Ask after
/æsk ˈæftər/ hỏi thăm tin tức
Ex: My sister often asks after our family through calls because she is living abroad. (Em gái tôi thường hỏi thăm gia đình qua những cuộc điện thoại vì chị ấy đang sống ở nước ngoài.)
– Back up
/bæk ʌp/ ủng hộ
Ex: My father and my brother backed up my decisions all the time. (Ba và anh trai luôn ủng hộ các quyết định của tôi.)
– Clean up
/kliːn ʌp/ dọn dẹp, thu dọn
Ex: My husband and I used to clean up the whole house on the weekend. (Chồng tôi và tôi thường dọn dẹp hết cả ngôi nhà vào ngày cuối tuần.)
Follow Page để học mỗi ngày nhé
---
MIFA English – Chuyên sâu đào tạo Tiếng anh giao tiếp, Luyện thi TOEIC, IELTS Căn bản cho người mới bắt đầu !
Nhanh tay đăng ký qua Hotline/ZALO 08.9889.0102
Hoặc inbox: m.me/mifa2015
Địa điểm: 415 Lê Văn Lương, Q7 (gần Lotte Mart)
#MIFAEnglish #TOEIC #IELTS #tienganhgiaotiep
Thích
Bình luận
Chia sẻ